Định nghĩa
Thì hiện tại đơn diễn tả hành động diễn ra ở hiện tại, thói quen, trạng thái
Khẳng định
S + Vs/es | Vinf. + O |
I, You, We, They + Vinf.
He, She, It + Vs/es
Ex:
I run
You run
He runs
She runs
It runs
We run
They run
Phủ định
Thêm trợ động từ ‘do’ + not (don’t và doesn’t) vào câu để tạo thành dạng phủ định
I, You, We, They + do not Vinf. (do not = don’t)
He, She, It + does not + Vinf. (does not = doesn’t)
Nghi vấn
Thêm trợ động từ ‘do‘ (do hoặc does) vào để tạo thành dạng câu hỏi.
Do -> I, you, we, they + Vinf. + O?
Does -> he, she, it + Vinf. + O?
Cách dùng
Permanent or long-lasting situations (Tình huống cố định hoặc lâu dài)
Where do you work? Bạn làm việc ở đâu?
The store opens at 9 o’clock. Cửa hàng mở của lúc 9 giờ.
She lives in Bien Hoa City. Cô ta sống ở T.p Biên Hòa.
Thói quen thường xuyên và hàng ngày
I usually get up at 7 o’clock. Tôi thường thức dậy lúc 7 giờ.
She doesn’t often go to the cinema. Cô ta không thường đi xem phim.
When do they usually have lunch? Họ thường ăn trưa khi nào?
Sự thật hiển nhiên
The Earth revolves around the Sun. Trái đất quay quanh mặt trời
What does ‘strange’ mean? Từ ‘ strange’ có nghĩa là gì?
Water doesn’t boil at 25 degrees. nước không sôi ở 25 độ
Cảm giác
I love walking around late at night during the summer. trong suốt mùa hè, tôi thích đi bộ khuya.
She hates flying! tôi ghét đi máy bay.
What do you like? I don’t want to live in Texas. Bạn thích gì? Tôi không muốn sống ở Texas.
Ý kiến, phê bình và tình trạng
He doesn’t agree with you. Anh ấy không đồng ý với bạn.
I think he is a wonderful student. Tôi nghĩ anh ấy là sinh viên tuyệt vời.
He can speak 3 languages. (Anh ấy có thể nói được 3 thứ tiếng.)
It is a photo finish. (Đó là một màn kết thúc thật sát nút.)
Thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai được dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc những kế hoạch được sắp xếp như một thời gian biểu.
Ex: The train leaves HCM city for ha Noi in a few days. (Chuyến tàu lửa sẽ rời Tp. HCM đi Hà Nội trong vài ngày)
The plane leaves at 4 p.m. Máy bay sẽ bay lúc 4 giờ chiều.
When do courses begin this semester? Khi nào khóa học bắt đầu trong học kỳ này?
The train doesn’t arrive until 10.35. Xe lửa sẽ không đến trước 10:30.
Các từ, cụm từ đi kèm (nhận biết biết thì hiện tại đơn):
usually, always, often, sometimes, on Saturdays, at weekends (on weekends US English), rarely, on occasion, never, seldom.
Cách thêm s/es vào động từ đi với ngôi thứ 3 số ít (She/ He/ It + Vs/es)
1. Thông thường ta chỉ thêm s vào các động từ thường, trừ động từ to be, to have, động từ động từ tình thái (Modal) và các trường hợp sau (2):
Hiện tại của to be -> is/am/ are (I am, You are, She is, He is, It is, We are, They are)
Hiện Tại đơn của to have -> have/ has (I have, You have, She has , He has , It has , We have, They have)
2. – Ta thêm es vào các động từ tận cùng bằng o, s, x, z, ch, sh
go -> goes; do -does; cross -> crosses; fix -> fixes
teach -> teaches; brush-> brushes; watch -> watches; wash -> washes
Ex: She goes shopping every day. Cô ấy đi mua sắm hàng ngày.
He watches TV every night. Anh ấy xem tivi mối tối
Nếu động từ kết thúc bằng -y , trước đó là phụ âm thì biến –y thành –ies.
fly -> flies ; study – > studies; carry – > carries
Ex: He studies English. ( Anh ấy học tiếng Anh)
Nhưng nếu trước y là nguyên âm thì ta chỉ thêm s.
say -> says (nói); obey -> obeys (tuân theo)