Skip to content
Primary Menu
  • Home
  • All Courses
  • My Profile

5 Phút Phân Biệt A, An, The

  • goldenviet
  • Mar 31, 2025
  • No Comments
  • Blog

Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng các mạo từ A, An, và The trong tiếng Anh, cũng như các trường hợp không nên sử dụng chúng. Nội dung được trình bày đơn giản, dễ hiểu, kèm ví dụ minh họa để bạn dễ dàng học tập và ghi nhớ.

1. Trường Hợp Dùng The

1.1. Trước Danh Từ Được Xác Định Rõ Ràng

Dùng The khi danh từ đã được xác định rõ, thường là đã được nhắc đến trước đó hoặc được bổ nghĩa bởi một cụm từ/mệnh đề.
Ví dụ:

  • I see a dog. The dog is sleeping – Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang ngủ!
  • The teacher that I met yesterday is my sister-in-law – Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi!

1.2. Trước Tính Từ Chỉ Nhóm Người Nhất Định

Khi tính từ được dùng để chỉ một nhóm người, cần dùng The.
Ví dụ:

  • The old – Người già
  • The poor – Người nghèo

1.3. Trước Danh Từ Riêng Chỉ Biển, Sông, Quần Đảo, Dãy Núi

Dùng The trước tên các đại dương, sông, quần đảo, hoặc dãy núi.
Ví dụ:

  • The Pacific – Thái Bình Dương
  • The Alps – Dãy An-pơ

1.4. Trước Họ (Ở Dạng Số Nhiều) Nghĩa Là Gia Đình

Khi nói về một gia đình, cần dùng The trước họ ở dạng số nhiều.
Ví dụ:

  • The Smiths – Gia đình Smith

1.5. Chỉ Vật Thể Được Xem Là Duy Nhất

Dùng The trước các vật thể được coi là duy nhất trên thế giới.
Ví dụ:

  • the sun (mặt trời), the world (thế giới), the earth (trái đất)

1.6. Trước Danh Từ Mang Nghĩa Chung Nhưng Được Xác Định Cụ Thể

Dùng The khi danh từ mang nghĩa chung nhưng đã được xác định cụ thể bởi ngữ cảnh hoặc cụm từ bổ nghĩa.
Ví dụ:

  • Water is essential for life. The water in this bottle is clean – (Nước là yếu tố thiết yếu cho sự sống. Nước trong chai này thì sạch.)


2. Trường Hợp Không Dùng The

2.1. Trước Tên Gọi Các Bữa Ăn, Tước Hiệu

Không sử dụng The trước tên các bữa ăn hoặc tước hiệu.
Ví dụ:

  • They are having dinner – Họ đang ăn tối
  • Queen Elizabeth – Nữ hoàng Elizabeth

2.2. Trước Danh Từ Với Nghĩa Chung Chung

Không dùng The trước danh từ mang nghĩa chung chung, không xác định.
Ví dụ:

  • Come by car – Đi bằng ô tô
  • In spring – Vào mùa xuân
  • From beginning to end – Từ đầu đến cuối

2.3. Trước Tên Quốc Gia Số Ít, Châu Lục, Núi, Hồ, Đường Phố

Không dùng The trước các danh từ riêng thuộc nhóm này.
Ví dụ:

  • Europe – Châu Âu
  • France – Pháp
  • Wall Street – Phố Wall
    Lưu ý: Có ngoại lệ với các quốc gia số nhiều, ví dụ: The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ).

2.4. Trước Danh Từ Trừu Tượng Nói Chung

Danh từ trừu tượng mang nghĩa chung không dùng The.
Ví dụ:

  • Humans fear death – (Con người sợ cái chết)
    Lưu ý: Nếu danh từ trừu tượng được xác định cụ thể, cần dùng The, ví dụ: The death of the king was tragic – (Cái chết của nhà vua thật bi thảm).


3. Trường Hợp Không Dùng A, An

3.1. Trước Danh Từ Không Đếm Được, Danh Từ Trừu Tượng

Không dùng A hoặc An trước danh từ không đếm được hoặc danh từ trừu tượng.
Ví dụ:

  • I want to buy sugar – Tôi muốn mua đường
  • What I lack is confidence – Điều tôi thiếu là sự tự tin
  • Education is important – Giáo dục thì quan trọng

3.2. Trước Tên Gọi Bữa Ăn Trừ Khi Có Tính Từ Đứng Trước

Không dùng A hoặc An trước tên bữa ăn, trừ khi có tính từ bổ nghĩa làm cho danh từ trở nên xác định hơn.
Ví dụ:

  • I eat breakfast at 6 o’clock – Tôi ăn sáng lúc 6h
  • It is a good dinner – Đó là một bữa tối ngon
  • They had an early lunch – Họ đã có một bữa trưa sớm (vì “early” là tính từ bổ nghĩa cho “lunch”)


4. Trường Hợp Dùng A, An

4.1. Mạo Từ A

Dùng A trước danh từ số ít, đếm được, bắt đầu bằng âm phụ âm (dựa trên cách phát âm, không phải chữ cái).
Ví dụ:

  • a ball – 1 quả bóng
  • a university – 1 trường đại học (âm /j/ là phụ âm)

4.2. Mạo Từ An

Dùng An trước danh từ số ít, đếm được, bắt đầu bằng âm nguyên âm (dựa trên cách phát âm).
Ví dụ:

  • an elephant – 1 con voi
  • an anniversary – 1 lễ kỷ niệm

4.3. Dùng Với Số So Thành Ngữ Chỉ Tốc Độ, Giá Cả, Tỉ Lệ Học Phần Số

A hoặc An được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng, tốc độ, giá cả.
Ví dụ:

  • a third – một phần ba
  • $2 a kilo – 2 đô 1 cân
  • 5 miles an hour – 5 dặm 1 giờ

4.4. Dùng Với Các Số Đếm, Học Các Thành Ngữ Về Số Lượng

A hoặc An cũng được dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng.
Ví dụ:

  • a thousand – 1 nghìn
  • a couple – 1 cặp
  • a dozen – 1 tá

 

goldenviet
Founder & CEO

Previous post

200 Câu Anh Việt Duy Trì Cuộc Đàm Thoại (Phần 4: Câu 150 đến 200)

Next post

Lý thuyết chia động từ to be ở thì hiện tại đơn

No Comments

Please Post Your Comments & Reviews
Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Powered by Kevin Vu